Trang chủ » Giá xe máy » Giá xe Yamaha » Yamaha YZR R15 2023: Giá bán và thông số kỹ thuật
Thứ Tư, 14/06/2023 8:33

Yamaha YZR R15 2023: Giá bán và thông số kỹ thuật

Yamaha YZR R15 là một dòng xe mô tô thể thao phân khối nhỏ đến từ hãng Yamaha. Với thiết kế đậm chất đua xe, YZR R15 mang lại cảm giác mạnh mẽ và hứng khởi khi lái.

Các phiên bản của Yamaha YZR R15

Theo như xe máy nhập khẩu thông kê, Yamaha YZR R15 gồm các phiên bản sau:

Yamaha YZR R15

Yamaha YZR R15 phiên bản thường màu Xanh GP.

Yamaha YZR R15

Yamaha YZR R15 phiên bản thường màu Đen.

Yamaha YZR R15

Yamaha YZF R15 phiên bản mới màu Xanh GP.

Yamaha YZF R15 phiên bản mới màu Đen.

Yamaha YZF R15M phiên bản mới màu Bạc – Đen.

Yamaha YZR R15

Yamaha YZF R15M phiên bản giới hạn 60 năm Yamaha tranh tài MotoGP màu Trắng – Đỏ.

Yamaha YZR R15

Yamaha YZF R15M phiên bản giới hạn Monster Energy Yamaha MotoGP màu Đen – Xanh.

Giá xe Yamaha YZR R15 mới nhất hôm nay?

Mẫu xe Màu xe Giá đề xuất Giá đại lý
Yamaha YZR R15 phiên bản thường Xanh GP, Đen 70.000.000 77.600.000đ
Yamaha YZF R15 phiên bản mới Xanh GP, Đen 78.000.000 86.000.000đ
Yamaha YZF R15M phiên bản mới Bạc – Đen 86.000.000 94.400.000đ
Yamaha YZF R15M phiên bản giới hạn  60 năm Yamaha tranh tài MotoGP Trắng – Đỏ 87.000.000 95.450.000đ
Yamaha YZF R15M phiên bản giới hạn Monster Energy Yamaha MotoGP Đen – Xanh 87.000.000 95.450.000đ

Bảng giá xe Yamaha YZR R15 mới nhất hiện nay.

Lưu ý: Bảng giá xe máy chỉ mang tính chất tham khảo vì giá xe Yamaha YZR R15 luôn biến động theo từng thời gian và từng địa điểm. Ngoài ra, giá đại lý đã bao gồm thuế VAT, chưa gồm phí đăng ký biển số, phụ kiện mua thêm…

Giá lăn bánh của Yamaha YZR R15 tại các khu vực không có quá nhiều sự chênh lệch.

  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh giá lăn bánh của Yamaha YZR R15 phiên bản thường khoảng: 77.600.000đ.
  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh giá lăn bánh của Yamaha YZF R15 phiên bản mới khoảng: 86.000.000đ.
  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh giá lăn bánh của Yamaha YZF R15M phiên bản mới khoảng: 94.400.000đ.
  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh giá lăn bánh của Yamaha YZF R15M phiên bản giới hạn 60 năm Yamaha tranh tài MotoGP, YZF R15M phiên bản giới hạn Monster Energy Yamaha MotoGP khoảng: 95.450.000đ.
  • Tại Thủ đô Hà Nội giá lăn bánh của Yamaha YZR R15 phiên bản thường khoảng: 77.600.000đ.
  • Tại Thủ đô Hà Nội giá lăn bánh của Yamaha YZF R15 phiên bản mới khoảng: 86.000.000đ.
  • Tại Thủ đô Hà Nội giá lăn bánh của Yamaha YZF R15M phiên bản mới khoảng: 94.400.000đ.
  • Tại Thủ đô Hà Nội giá lăn bánh của Yamaha YZF R15M phiên bản giới hạn 60 năm Yamaha tranh tài MotoGP, YZF R15M phiên bản giới hạn Monster Energy Yamaha MotoGP khoảng: 95.450.000đ.
  • Tại các Tỉnh giá lăn bánh của Yamaha YZR R15 phiên bản thường khoảng: 74.400.000đ.
  • Tại các Tỉnh giá lăn bánh của Yamaha YZF R15 phiên bản mới khoảng: 82.800.000đ.
  • Tại các Tỉnh giá lăn bánh của Yamaha YZF R15M phiên bản mới khoảng: 91.200.000đ.
  • Tại các Tỉnh giá lăn bánh của Yamaha YZF R15M phiên bản giới hạn 60 năm Yamaha tranh tài MotoGP, YZF R15M phiên bản giới hạn Monster Energy Yamaha MotoGP khoảng: 92.250.000đ.

Thiết kế Yamaha YZR R15

Đánh giá Yamaha YZF R15 về tổng thể ngoại hình, mẫu sportbike này sở hữu thiết kế mạnh mẽ, cá tính và đậm chất thể thao. Ngôn ngữ thiết kế mới được áp dụng trên Yamaha YZF R15 thế hệ thứ ba khiến cho mẫu xe được lột xác hoàn toàn so với thế hệ tiền nhiệm.

Yamaha YZR R15

Yamaha YZF R15 sở hữu thiết kế mạnh mẽ, cá tính và đậm chất thể thao

Có thể thấy, Yamaha YZF R15 được lấy cảm hứng dựa trên 2 mẫu xe “đàn anh” nổi tiếng là YZF-R6 và YZF-R1. Do đó, mặc dù định vị là mẫu xe moto thể thao cỡ nhỏ nhưng YZF R15 được nhận xét là mang dáng hình như một chiếc siêu moto.

Yamaha YZR R15

Yamaha YZF R15 được lấy cảm hứng dựa trên 2 mẫu xe “đàn anh” nổi tiếng là YZF-R6 và YZF-R1

Về kích thước, thông số dài x rộng x cao của Yamaha YZF-R15 lần lượt là 1.970mm x 670mm x 1.070mm với trọng lượng khoảng 130kg. Trong khi đó, phiên bản R15M sở hữu kích thước có phần to con hơn với thông số là 1.990mm x 725mm x 1.135mm và trọng lượng nặng hơn 3kg, tương đương 140kg.

Yamaha YZR R15

Khu vực đầu xe Yamaha YZF R15 có thiết kế gọn gàng hơn so với trước đây.

Đi sâu hơn vào từng chi tiết, khu vực đầu xe Yamaha YZF R15 được nhận xét là có thiết kế gọn gàng hơn so với trước đây. Ngay trên cụm đèn pha là kính chắn gió dạng mặt cầu, thiết kế này góp phần làm tăng tính khí động học cũng như giúp ngoại hình xe trở nên chỉn chu hơn.

Yamaha YZF R15 vẫn giữ nguyên thiết kế đèn pha đôi đặc trưng. Ngoại trừ đèn xi-nhan vẫn là bóng Halogen, hệ thống đèn chiếu sáng trước và sau trên mẫu xe này đều ứng dụng công nghệ LED, đảm bảo cường độ chiếu sáng của xe luôn đạt hiệu quả cao nhất. Riêng bản R15M sử dụng bóng dạng bi-LED hiện đại hơn, giúp mang đến hiệu năng chiếu sáng ở mức tối đa.

Yamaha YZR R15

Phần thân xe gây ấn tượng với thiết kế bình xăng rất cá tính và đẹp mắt

Di chuyển sang hai bên, phần thân xe gây ấn tượng với thiết kế bình xăng rất cá tính và đẹp mắt. Các chi tiết trên bình xăng mang hơi hướng thiết kế của chiếc R1 trước đó. So với thế hệ tiền nhiệm thì bình xăng của Yamaha YZF R15 có dung tích nhỏ hơn 1 lít khi đạt 11 lít.

Khoảng cách giữa yên xe và vị trí tay cầm được thiết kế khá hợp lý, giúp tạo nên tư thế đặc trưng khi ngồi trên những chiếc phân khối lớn. Mặc dù hướng ngồi nghiêng hẳn về phía trước nhưng Yamaha YZF R15 vẫn cho người điều khiển cảm giác ngồi thoải mái.

Yamaha YZR R15

Phần đuôi xe Yamaha YZF R15 khiến người dùng liên tưởng tới mẫu xe R1 với ốp nhựa rỗng giúp tăng tính khí động học

Vòng ra phía sau, phần đuôi xe Yamaha YZF R15 thật sự khiến người dùng liên tưởng tới mẫu xe R1 với ốp nhựa rỗng giúp tăng tính khí động học, đồng thời có tác dụng làm giảm trọng lượng xe. Cụm đèn hậu vuốt nhọn theo thiết kế của đuôi xe khá bắt mắt, đúng chuẩn của một mẫu xe phân khối lớn.

Trang bị Yamaha YZF R15

Về trang bị, Yamaha YZF-R15 sở hữu đồng hồ LCD kỹ thuật số toàn phần có diện tích lớn hơn so với trước đây. Đồng hồ này hiển thị đầy đủ và rõ nét các thông số như mức tiêu thụ nhiên liệu, hành trình hay vòng tua máy. Xe cũng được trang bị nút passing ở bên trái và nút bật tắt công tắc điện an toàn ở bên phải.

Yamaha YZF R15 sở hữu đồng hồ LCD kỹ thuật số toàn phần có diện tích lớn hơn so với trước đây.

Tất cả phiên bản của Yamaha YZF R15 đều được trang bị tiêu chuẩn công nghệ Yamaha Y-Connect, bộ mâm đúc 17 inch, phuộc trước kiểu hành trình ngược, hệ thống treo sau Monoshock với tay đòn bằng nhôm,… Riêng bản R15M có thêm một số công nghệ hiện đại hơn như bộ sang số nhanh – Quickshifter, hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) và hệ thống chống bó cứng phanh (ABS).

Động cơ Yamaha YZF R15

Tất cả phiên bản của Yamaha YZF R15 đều sử dụng động cơ dung tích 155cc 4 kỳ, SOHC, 4 van làm mát bằng dung dịch. Khối động cơ này tạo ra công suất tối đa 19 mã lực tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 14,7Nm tại 8.500 vòng/phút. Tốc độ tối đa của Yamaha YZF R15 đều ở mức 129km/giờ và mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 2,03 lít/100km.

Yamaha YZF R15 sử dụng động cơ dung tích 155cc 4 kỳ, SOHC, 4 van làm mát bằng dung dịch.

Động cơ kết hợp với hộp số sàn 6 cấp trên tất cả phiên bản, riêng bản YZF R15 kết hợp cùng công nghệ VVA (Van biến thiên) của nhà Yamaha. Hệ thống VVA này cho phép khi chiếc xe đạt số vòng tua máy cao, hệ thống sẽ tự động làm việc để cho phép van tự động điều chỉnh biến thiên mở van nạp to hơn, từ đó đáp ứng công suất và mô-men xoắn tốt nhất ở những nước ga cuối.

Xem thêm: Top xe côn tay dưới 50 triệu dành cho phượt thủ năm 2023.

Thông số Yamaha YZR R15

Trọng lượng xe: 137 kg.

Kích thước (dài x rộng x cao): 1970 x 670 x 1070 (mm).

Độ cao yên xe: 815 mm.

Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe: 1325 mm.

Độ cao gầm xe: 170 mm.

Hệ thống khởi động: Điện.

Hệ thống bôi trơn: Cácte ướt.

Mức tiêu thụ nhiên liệu: (l/100km) 2,02.

Bộ chế hòa khí: Hệ thống phun xăng điện tử.

Hệ thống đánh lửa: TCI.

Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp: 3,042 – 3,429.

Hệ thống ly hợp: Ly hợp ướt, đa đĩa.

Kiểu hệ thống truyền lực: Bánh răng ăn khớp, 6 số.

Loại khung: Khung Deltabox được tối đa độ cứng tại trục xoay.

Hệ thống giảm xóc trước: Giảm xóc hành trình ngược (Upside Down).

Hành trình phuộc trước 130 mm.

Hệ thống giảm xóc sau: Phuộc nhún và lò xo.

Hành trình giảm xóc sau: 97 mm.

Phanh trước: Đĩa thuỷ lực (đường kính 282 mm), hai piston kẹp.

Phanh sau: Đĩa thuỷ lực (đường kính 220 mm), một piston kẹp.

Lốp trước: 100/80-17M/C 52P (lốp không săm).

Lốp sau: 140/70-17M/C 66S (lốp không săm).

Dung tích bình xăng: 11 lít.

Dung tích dầu máy: 1,05 lít.

Công suất tối đa: 14,2 kW/ 10.000 vòng /phút.

Mô men cực đại: 14,7 Nm/ 8.500 vòng /phút.

Động cơ: 4 thì, 4 van, làm mát bằng dung dịch, SOHC.

Bố trí xi lanh: Xy lanh đơn.

Dung tích xy lanh: (CC) 155.

Đường kính và hành trình piston: 58 x 58,7 mm.

Tỷ số nén: 11,6:1.

Tin Liên Quan
Bạn Có Thể Quan Tâm
Cùng chuyên mục